Kế toán – Chung cư Tây Hồ Riverview https://canhotayhoriverview.com Chung cư Tây Hồ Riverview Tue, 17 Sep 2024 09:49:33 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.7 https://canhotayhoriverview.com/wp-content/uploads/2021/06/favicon-tay-ho-lake-view-01-60x60.jpg Kế toán – Chung cư Tây Hồ Riverview https://canhotayhoriverview.com 32 32 Cách tính giá vốn hàng bán thương mại https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai/ https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai/#respond Tue, 17 Sep 2024 09:49:33 +0000 https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai/ Bạn đang có dự định kinh doanh trong tương lai? Bạn đang kinh doanh nhưng vấn chưa biết rõ về cách tính giá vốn hàng bán thương mại. Vậy bạn hãy đọc bài viết sau đây.

Trong hoạt động kinh doanh để có thể tối ưu tốt nhất lợi nhuận cũng như quản lý hàng hóa một cách hiệu quả thì người hoạt động kinh doanh phải tính toán chính xác giá vốn hàng hóa bán. Vậy giá vốn hàng hóa là gì? Cách tính như thế nào, cách kiểm tra loại chi phí này như thế nào?

cách tính giá vốn hàng bán thương mại

Khái niệm giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán thương mại là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Giá vốn liên quan đến quá trình bán hàng nó bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời nó là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Giá vốn hàng hóa được hình thành trong các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất sau.

Giá vốn tại thời điểm mua hàng hay chính là giá trị mua thực tế.

Giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng hóa có ở kho đối với các công ty thương mại bao gồm giá mua từ nhà cung cấp, VAT, bảo hiểm, chi phí vận chuyển…

Tổng chi phí sẽ nhiều hơn đối với các công ty sản xuất bởi vì đầu vào chỉ là nguyên liệu tạo thành phẩm.

Bên cạnh đó giá vốn hàng bán thương mại còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định trong hợp đồng với bên cung cấp. Bởi vì nhiều nhà cung cấp sẽ cộng các khoản phí như phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế…vào giá bán.

Cách tính giá vốn hàng bán thương mại

Hoạt động kinh doanh rất đa dạng nên mỗi doanh nghiệp có đặc thù riêng dẫn đến cách tính giá vốn bán hàng cũng không giống nhau cụ thể.

Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Do thành phẩm của doanh nghiệp hình thành trong quá trình sản xuất. Qua mỗi giai đoạn trong quá trình sản xuất, giá vốn hàng bán sẽ được cộng thêm các chi phí lao động sống và lao động vật hóa.

Giá trị mua nguyên liệu thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí nhân công, hao hụt…

Chi phí vận chuyển chế phẩm bao gồm chi phí nhập kho, phí sản xuất tại công đoạn phân bổ tiếp theo của chế phẩm.

Đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ: Hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất ra chính là thành phẩm của doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Nhiệm vụ cuối cùng của quá trình lưu thông hàng hóa chính là hoạt động của doanh nghiệp thương mại.

Chính vì vậy mà cách tính giá vốn hàng bán ra của doanh nghiệp thương mại dịch vụ đơn giản hơn so với doanh nghiệp sản xuất. Như vậy, toàn bộ chi phí mới khi nhập kho hàng sẽ được đưa vào giá của thành phẩm. Khi tiêu thụ hàng hóa từng phần giá thành sẽ được đưa vào theo quy định của doanh nghiệp.

Các công thức tính giá vốn hàng bán thương mại

cách tính giá vốn hàng bán thương mại 1

Hiện nay có ba cách tính giá vốn hàng bán như sau:

Đầu tiên công thức tính FIFO hay chính là nhập trước xuất trước:

Công thức tính này có nghĩa là nhập trước thì xuất trước. Công thức tính giá vốn FIFO thường được dùng để tính các mặt hàng có hạn sử dụng, các cửa hàng điện máy, điện thoại, máy tính thường sử dụng. Còn trong các mô hình tạp hóa bán bán lẻ rất hiếm sử dụng bởi vì các giữ liệu tính toán rắc rối và phức tạp.

Trong thị trường giá tăng, kết quả theo phương pháp này thì giá vốn hàng bán thấp hơn. Như vậy nó trong điều kiện lạm phát, sẽ làm tăng thu nhập ròng dẫn đến kết quả là mức đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn.

Thứ hai công thức tính LIFO hay chính là nhập sau xuất trước:

Cách tính này ngày nay rất khi được sử dụng, hiện tại chỉ còn hai nước là Mỹ và Nhật chấp nhận cách tính này. Một nhược điểm rất rõ ràng trong cách tính này là định giá hàng tồn kho không đáng tin cậy, nếu trong trường hợp hàng tồn kho là sản phẩm cũ có giá trị lỗi thời với giá hiện hành.

Thứ ba công thức tính bình quân gia quyền trong giá vốn hàng bán thương mại:

Phương pháp tính này được gọi là bình quân gia quyền. Ở nhiều nơi công thức tính này còn có tên gọi khác là bình quân di động hay bình quân liên hoàn…đây là phương pháp tính giá vốn phổ biến nhất mà các phần mềm ngày nay đang sử dụng.

Như vậy theo phương pháp này, mỗi lần nhập hàng giá vốn được tính lại theo công thức sau:

MAC = (A + B) / C

Trong đó:

  • MAC là giá vốn của sản phẩm được tính theo bình quân tức thời
  • A là giá trị hiện tại của kho trước nhập = tồn kho trước * giá MAC trước
  • B là giá trị kho nhập mới = tồn nhập mới * giá nhập đã phân bổ chi phí kho
  • C là tổng tồn = tồn trước + tồn sau nhập

Với phương pháp này cần đảm bảo thông tin số hàng tồn kho phải tuyệt đối chính xác. Nếu số lượng hàng tồn sai dẫn đến cả tử và mẫu số đều sai dẫn đến giá vốn bán hàng sai thì không thể tính lãi và giá trị tồn kho đúng được.

Như vậy bài viết đã đưa ra được cách tính giá vốn hàng bán thương mại từ đó giúp doanh nghiệp có thể tối ưu được việc quản lý hàng hóa trong hoạt động kinh doanh.

]]>
https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai/feed/ 0
Số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue/ https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue/#respond Tue, 17 Sep 2024 09:49:33 +0000 https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue/ Các doanh nghiệp có vấn đề về thuế có thể liên hệ đến số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế để nhận hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể. Vậy vấn đề này có gì mới trong năm 2021 không? Mục đích của việc liên hệ tới tổng cục thuế cần có những nội dung và phạm vi gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải tỏa hết những thắc mắc đó.

1. Tổng cục thuế là gì?

Tổng cục thuế là lúc cao nhất trong cơ quan quản lý thuế nhà nước (thuộc Bộ tài chính).

số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế 1

Nhiệm vụ của tổng cục thuế

  • Soạn thảo và giải đáp pháp luật liên quan đến thuế hay nói cách khác là các văn bản dùng để thi hành luật về thuế.
  • Quản lý và phát triển kế hoạch thu thuế của từng địa phương cũng như cả nước.
  • Cập nhật các nghiệp vụ khi thi hành luật thuế cả nước.
  • Hoàn thiện các cơ cấu trong cơ quan quản lý thuế cũng như sử dụng cán bộ hợp lý trong Trung ương và địa phương cả nước.
  • Kiểm tra, đo xét thật kỹ các chu trình nộp thuế của các doanh nghiệp trong cả nước.
  • Giải đáp các thắc mắc, bất đồng, tranh chấp liên quan đến thuế.

2. Các doanh nghiệp được quản lý bới các cơ quan thuế nào?

Hiện nay, không ít doanh nghiệp không minh bạch trong việc nộp thuế, vậy nên nhà nước đang thắt chặt quy định thuế dành cho doanh nghiệp để đảm bảo không có bất kỳ sai sót quá lớn nào về thuế.

  • Doanh nghiệp nhà nước có vốn đầu tư là 100% từ vốn nhà nước sẽ có sự quản lý phù hợp từ theo tình hình cụ thể.
  • Doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề mang tính chất phức tạp như: chứng khoán, bảo hiểm, ngân hàng,… Sẽ có sự quản lý phù hợp.

3. Người nộp thuế được hướng dẫn như thế nào?

Để thuận tiện hơn cho những thắc mắc của bạn, có không ít các Bộ phận hỗ trợ luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi cần thiết và mỗi nơi lại có những đặc điểm riêng biệt khác nhau.

Đối với hỗ trợ tại cơ quan thuế địa phương

  • Giúp người nộp thuế những thắc mắc về việc kê khai trên một số ứng dụng trợ giúp người nộp thuế.
  • Giúp người nộp thuế chỉnh sửa, thay đổi những sai sót của những lần trước.
  • Giúp người nộp thuế cập nhật đầy đủ tình hình về thuế khi có sự thay đổi mới.
  • Hỗ trợ người nộp thuế khi ứng dụng có sai sót.
  • Giúp người nộp thuế tra cứu và tìm hiểu những thông tin về thuế trên ứng dụng.
  • Hướng dẫn người dùng cập nhật khi ứng dụng có sự thay đổi.
  • Hướng dẫn người nộp thuế tìm hiểu những nội dung do Tổng cục thuế cung cấp.

Đối với hỗ trợ của Tổng cục thuế có Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật

  • Giúp người nộp thuế hiểu rõ về các ứng dụng được Tổng cục thuế cung cấp.
  • Hướng dẫn người nộp thuế kiểm tra ứng dụng trên máy tính dùng để phục vụ người nộp thuế do Tổng cục thuế cung cấp.
  • Hướng dẫn người nộp thuế tìm hiểu nội dung trên ứng dụng do Tổng cục thuế cung cấp.

số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế

4. Phương thức nhận số điện thoại hỗ trợ của Tổng cục thuế do người nộp thuế yêu cầu 

Người nộp thuế có thắc mắc trong giờ hành chính sẽ được chịu trách nhiệm tại cơ quan thuế địa phương, ví dụ như:

  • Thông tin liên hệ, hỗ trợ sẽ xuất hiện tại giao diện trang chủ hoặc mục trợ giúp của trang Nộp thuế điện tử và Khai thuế qua mạng.
  • Thời gian: Giờ hành chính.

Ngoài giờ hành chính, nếu có thắc mắc gì bộ phận hỗ trợ kỹ thuật sẽ giúp bạn giải đáp, bạn sẽ nhận được câu trả lời cho các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, cụ thể như sau:

  • Đường dây nhận hỗ trợ: 024.37689679.
  • Thời gian: 17h-24h tất cả các ngày trong tuần, đối với chủ nhật: 8h-24h các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

Tổng cục thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế biết và hướng dẫn cách nhận hỗ trợ một cách chi tiết nhất.

Trên đây là những chia sẻ về số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong vấn đề tài chính.

]]>
https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue/feed/ 0
Các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán mà bạn không thể bỏ lỡ https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan-ma-ban-khong-the-bo-lo/ https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan-ma-ban-khong-the-bo-lo/#respond Tue, 17 Sep 2024 09:49:33 +0000 https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan-ma-ban-khong-the-bo-lo/ Cơ sở dẫn liệu là thuật toán được nhắc đến rất nhiều trong kiểm toán. Công việc của các kiểm toán là sẽ kiểm tra và đưa ra đánh giá về Kiểm soát nội bộ, đây là chu trình xảy ra đối với việc kiểm soát trong kỳ khi đã có những thử nghiệm cơ bản trước kia. Cuối cùng kiểm toán viên sẽ báo cáo tài chính cùng các cơ sở dữ liệu cho báo tài chính. Là từ ngữ quen thuộc với kiểm toán vậy các bạn có biết các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán là gì không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bánh hiểu rõ hơn về thuật toán này.

1. Thế nào là cơ sở dẫn liệu?

Cơ sở dẫn liệu là thuật ngữ dùng để đo lường, trình bày các thành phần của báo cáo tài chính và các thuyết minh khác. Mục đích của cơ sở dẫn liệu đối với kiểm toán viên là đảm bảo không có gì sai sót trong công việc.

2. Các Cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán gồm những loại nào?

Để hiểu rõ hơn về cơ sở dẫn liệu chúng ta hãy cùng tìm hiểu về sự phân loại của chúng nhé.

2.1. Đối với số dư tài khoản

Trong bảng cân đối kế toán bạn sẽ thấy sự xuất hiện của các cơ sở dẫn liệu này được tập trung vào số dư cuối kỳ. Bao gồm: 

  • Tính tồn tại: Tên tiếng anh được viết là Existence. Tài sản, vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả được Ban giám đốc cam kết phản ánh trên Báo cáo tài chính, ví dụ: Hàng tồn kho của doanh nghiệp X là 200 triệu đồng được Ban giám đốc ký kết vào ngày 12/8 xác định chính xác doanh nghiệp đó có số hàng tồn kho là 200 triệu.
  • Tính đầy đủ: Từ này được biết đến với nghĩa là completeness. Các tài chính như: Khoản nợ, nguồn vốn được Ban giám đốc báo cáo lên Báo cáo tài chính.
  • Quyền và nghĩa vụ (Right and Obligation): Đảm bảo doanh nghiệp có liên quan đến các Tài sản có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Tính giá và phân bổ: Chắc chắn rằng các thông báo của doanh nghiệp lên báo cáo tài chính phản ánh một cách đầy đủ và chính xác, các thay đổi trong việc định giá cũng được thuyết minh rõ ràng.

cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán

2.2. Đối với các giao diện và sự phát sinh trong kỳ

Mục đích của các cơ sở dẫn liệu này là tập trung vào giao dịch và sự kiện được sử dụng với các thông tin trên báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và lưu chuyển tiền tệ.

  • Tính có thật: Bạn giám đốc chắc chắn các sự kiện giao dịch và kinh tế được diễn ra trong kỳ.
  • Tính đầy đủ: Các sự kiện và giao dịch kinh tế cần được báo cáo đầy đủ trên báo cáo tài chính.
  • Tính chính xác: Sự kiện và giao dịch đó được xác nhận là đúng với giá trị thực tế.
  • Tính đúng kỳ: Các giao dịch này cần phản ánh đúng trong kỳ kế toán.
  • Tính phân loại: Các sự kiện và giao dịch cần được ghi lại đúng trong tài khoản kế toán.

2.3. Cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán đối với việc trình bày, công bố

Đây được xem là cơ sở dẫn liệu thường được dùng cho việc thuyết minh báo cáo tài chính.

  • Tính có thật, quyền và nghĩa vụ: Các vấn đề tài chính và sự kiện khác sẽ thuyết minh theo báo cáo doanh nghiệp.
  • Tính chính xác: Thông tin khi thuyết minh cần đúng với thực tế.
  • Tính phân loại: Các thông tin này được phân loại rõ ràng và dễ hiểu.
  • Tính đầy đủ: Sự kiện và các vấn đề tài chính được trình bày một cách đầy đủ không có bất kỳ sự thiếu sót nào.

cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán 1

3. Áp dụng các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán

Nó được xem là căn cứ để kiểm toán nắm vững được mục tiêu nhằm mục đích thực hiện các thủ tục tương ứng. Để xác minh tính chính xác, kiểm toán viên sẽ kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ, sổ sách sao cho không có bất kỳ sai sót nào.

Căn cứ vào đặc điểm của từng mục kiểm toán viên sẽ biết trình bày thuế tục kiểm một cách chính xác và hợp lý nhất đảm bảo đầy đủ các tiêu chí nêu trên.

Tóm lại, cơ sở dẫn liệu là các thông tin của nhà quản lý trình bày lên Báo cáo tài chính đảm bảo rằng những thông tin này cần được trình này một cách chính xác và đầy đủ nhất. Trên đây là những thông tin về các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán, mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn và chúc các bạn mạnh khỏe. 

]]>
https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan-ma-ban-khong-the-bo-lo/feed/ 0
Cách tính giá vốn hàng bán thương mại https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai-2/ https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai-2/#respond Sat, 26 Jun 2021 10:17:49 +0000 https://qiita.vn/?p=109 Bạn đang có dự định kinh doanh trong tương lai? Bạn đang kinh doanh nhưng vấn chưa biết rõ về cách tính giá vốn hàng bán thương mại. Vậy bạn hãy đọc bài viết sau đây.

Trong hoạt động kinh doanh để có thể tối ưu tốt nhất lợi nhuận cũng như quản lý hàng hóa một cách hiệu quả thì người hoạt động kinh doanh phải tính toán chính xác giá vốn hàng hóa bán. Vậy giá vốn hàng hóa là gì? Cách tính như thế nào, cách kiểm tra loại chi phí này như thế nào?

cách tính giá vốn hàng bán thương mại

Khái niệm giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán thương mại là toàn bộ chi phí để tạo ra một sản phẩm. Giá vốn liên quan đến quá trình bán hàng nó bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời nó là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Giá vốn hàng hóa được hình thành trong các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất sau.

Giá vốn tại thời điểm mua hàng hay chính là giá trị mua thực tế.

Giá vốn hàng bán là tổng các chi phí để hàng hóa có ở kho đối với các công ty thương mại bao gồm giá mua từ nhà cung cấp, VAT, bảo hiểm, chi phí vận chuyển…

Tổng chi phí sẽ nhiều hơn đối với các công ty sản xuất bởi vì đầu vào chỉ là nguyên liệu tạo thành phẩm.

Bên cạnh đó giá vốn hàng bán thương mại còn thay đổi phụ thuộc vào các quy định trong hợp đồng với bên cung cấp. Bởi vì nhiều nhà cung cấp sẽ cộng các khoản phí như phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế…vào giá bán.

Cách tính giá vốn hàng bán thương mại

Hoạt động kinh doanh rất đa dạng nên mỗi doanh nghiệp có đặc thù riêng dẫn đến cách tính giá vốn bán hàng cũng không giống nhau cụ thể.

Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Do thành phẩm của doanh nghiệp hình thành trong quá trình sản xuất. Qua mỗi giai đoạn trong quá trình sản xuất, giá vốn hàng bán sẽ được cộng thêm các chi phí lao động sống và lao động vật hóa.

Giá trị mua nguyên liệu thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí nhân công, hao hụt…

Chi phí vận chuyển chế phẩm bao gồm chi phí nhập kho, phí sản xuất tại công đoạn phân bổ tiếp theo của chế phẩm.

Đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ: Hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất ra chính là thành phẩm của doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Nhiệm vụ cuối cùng của quá trình lưu thông hàng hóa chính là hoạt động của doanh nghiệp thương mại.

Chính vì vậy mà cách tính giá vốn hàng bán ra của doanh nghiệp thương mại dịch vụ đơn giản hơn so với doanh nghiệp sản xuất. Như vậy, toàn bộ chi phí mới khi nhập kho hàng sẽ được đưa vào giá của thành phẩm. Khi tiêu thụ hàng hóa từng phần giá thành sẽ được đưa vào theo quy định của doanh nghiệp.

Các công thức tính giá vốn hàng bán thương mại

cách tính giá vốn hàng bán thương mại 1

Hiện nay có ba cách tính giá vốn hàng bán như sau:

Đầu tiên công thức tính FIFO hay chính là nhập trước xuất trước:

Công thức tính này có nghĩa là nhập trước thì xuất trước. Công thức tính giá vốn FIFO thường được dùng để tính các mặt hàng có hạn sử dụng, các cửa hàng điện máy, điện thoại, máy tính thường sử dụng. Còn trong các mô hình tạp hóa bán bán lẻ rất hiếm sử dụng bởi vì các giữ liệu tính toán rắc rối và phức tạp.

Trong thị trường giá tăng, kết quả theo phương pháp này thì giá vốn hàng bán thấp hơn. Như vậy nó trong điều kiện lạm phát, sẽ làm tăng thu nhập ròng dẫn đến kết quả là mức đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn.

Thứ hai công thức tính LIFO hay chính là nhập sau xuất trước:

Cách tính này ngày nay rất khi được sử dụng, hiện tại chỉ còn hai nước là Mỹ và Nhật chấp nhận cách tính này. Một nhược điểm rất rõ ràng trong cách tính này là định giá hàng tồn kho không đáng tin cậy, nếu trong trường hợp hàng tồn kho là sản phẩm cũ có giá trị lỗi thời với giá hiện hành.

Thứ ba công thức tính bình quân gia quyền trong giá vốn hàng bán thương mại:

Phương pháp tính này được gọi là bình quân gia quyền. Ở nhiều nơi công thức tính này còn có tên gọi khác là bình quân di động hay bình quân liên hoàn…đây là phương pháp tính giá vốn phổ biến nhất mà các phần mềm ngày nay đang sử dụng.

Như vậy theo phương pháp này, mỗi lần nhập hàng giá vốn được tính lại theo công thức sau:

MAC = (A + B) / C

Trong đó:

  • MAC là giá vốn của sản phẩm được tính theo bình quân tức thời
  • A là giá trị hiện tại của kho trước nhập = tồn kho trước * giá MAC trước
  • B là giá trị kho nhập mới = tồn nhập mới * giá nhập đã phân bổ chi phí kho
  • C là tổng tồn = tồn trước + tồn sau nhập

Với phương pháp này cần đảm bảo thông tin số hàng tồn kho phải tuyệt đối chính xác. Nếu số lượng hàng tồn sai dẫn đến cả tử và mẫu số đều sai dẫn đến giá vốn bán hàng sai thì không thể tính lãi và giá trị tồn kho đúng được.

Như vậy bài viết đã đưa ra được cách tính giá vốn hàng bán thương mại từ đó giúp doanh nghiệp có thể tối ưu được việc quản lý hàng hóa trong hoạt động kinh doanh.

]]>
https://canhotayhoriverview.com/cach-tinh-gia-von-hang-ban-thuong-mai-2/feed/ 0
Số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue-2/ https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue-2/#respond Sat, 26 Jun 2021 10:15:56 +0000 https://qiita.vn/?p=111 Các doanh nghiệp có vấn đề về thuế có thể liên hệ đến số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế để nhận hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể. Vậy vấn đề này có gì mới trong năm 2021 không? Mục đích của việc liên hệ tới tổng cục thuế cần có những nội dung và phạm vi gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải tỏa hết những thắc mắc đó.

1. Tổng cục thuế là gì?

Tổng cục thuế là lúc cao nhất trong cơ quan quản lý thuế nhà nước (thuộc Bộ tài chính).

số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế 1

Nhiệm vụ của tổng cục thuế

  • Soạn thảo và giải đáp pháp luật liên quan đến thuế hay nói cách khác là các văn bản dùng để thi hành luật về thuế.
  • Quản lý và phát triển kế hoạch thu thuế của từng địa phương cũng như cả nước.
  • Cập nhật các nghiệp vụ khi thi hành luật thuế cả nước.
  • Hoàn thiện các cơ cấu trong cơ quan quản lý thuế cũng như sử dụng cán bộ hợp lý trong Trung ương và địa phương cả nước.
  • Kiểm tra, đo xét thật kỹ các chu trình nộp thuế của các doanh nghiệp trong cả nước.
  • Giải đáp các thắc mắc, bất đồng, tranh chấp liên quan đến thuế.

2. Các doanh nghiệp được quản lý bới các cơ quan thuế nào?

Hiện nay, không ít doanh nghiệp không minh bạch trong việc nộp thuế, vậy nên nhà nước đang thắt chặt quy định thuế dành cho doanh nghiệp để đảm bảo không có bất kỳ sai sót quá lớn nào về thuế.

  • Doanh nghiệp nhà nước có vốn đầu tư là 100% từ vốn nhà nước sẽ có sự quản lý phù hợp từ theo tình hình cụ thể.
  • Doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề mang tính chất phức tạp như: chứng khoán, bảo hiểm, ngân hàng,… Sẽ có sự quản lý phù hợp.

3. Người nộp thuế được hướng dẫn như thế nào?

Để thuận tiện hơn cho những thắc mắc của bạn, có không ít các Bộ phận hỗ trợ luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi cần thiết và mỗi nơi lại có những đặc điểm riêng biệt khác nhau.

Đối với hỗ trợ tại cơ quan thuế địa phương

  • Giúp người nộp thuế những thắc mắc về việc kê khai trên một số ứng dụng trợ giúp người nộp thuế.
  • Giúp người nộp thuế chỉnh sửa, thay đổi những sai sót của những lần trước.
  • Giúp người nộp thuế cập nhật đầy đủ tình hình về thuế khi có sự thay đổi mới.
  • Hỗ trợ người nộp thuế khi ứng dụng có sai sót.
  • Giúp người nộp thuế tra cứu và tìm hiểu những thông tin về thuế trên ứng dụng.
  • Hướng dẫn người dùng cập nhật khi ứng dụng có sự thay đổi.
  • Hướng dẫn người nộp thuế tìm hiểu những nội dung do Tổng cục thuế cung cấp.

Đối với hỗ trợ của Tổng cục thuế có Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật

  • Giúp người nộp thuế hiểu rõ về các ứng dụng được Tổng cục thuế cung cấp.
  • Hướng dẫn người nộp thuế kiểm tra ứng dụng trên máy tính dùng để phục vụ người nộp thuế do Tổng cục thuế cung cấp.
  • Hướng dẫn người nộp thuế tìm hiểu nội dung trên ứng dụng do Tổng cục thuế cung cấp.

số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế

4. Phương thức nhận số điện thoại hỗ trợ của Tổng cục thuế do người nộp thuế yêu cầu 

Người nộp thuế có thắc mắc trong giờ hành chính sẽ được chịu trách nhiệm tại cơ quan thuế địa phương, ví dụ như:

  • Thông tin liên hệ, hỗ trợ sẽ xuất hiện tại giao diện trang chủ hoặc mục trợ giúp của trang Nộp thuế điện tử và Khai thuế qua mạng.
  • Thời gian: Giờ hành chính.

Ngoài giờ hành chính, nếu có thắc mắc gì bộ phận hỗ trợ kỹ thuật sẽ giúp bạn giải đáp, bạn sẽ nhận được câu trả lời cho các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, cụ thể như sau:

  • Đường dây nhận hỗ trợ: 024.37689679.
  • Thời gian: 17h-24h tất cả các ngày trong tuần, đối với chủ nhật: 8h-24h các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

Tổng cục thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế biết và hướng dẫn cách nhận hỗ trợ một cách chi tiết nhất.

Trên đây là những chia sẻ về số điện thoại hỗ trợ của tổng cục thuế. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong vấn đề tài chính.

]]>
https://canhotayhoriverview.com/so-dien-thoai-ho-tro-cua-tong-cuc-thue-2/feed/ 0
Các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán mà bạn không thể bỏ lỡ https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan/ https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan/#respond Sat, 26 Jun 2021 10:05:29 +0000 https://qiita.vn/?p=114 Cơ sở dẫn liệu là thuật toán được nhắc đến rất nhiều trong kiểm toán. Công việc của các kiểm toán là sẽ kiểm tra và đưa ra đánh giá về Kiểm soát nội bộ, đây là chu trình xảy ra đối với việc kiểm soát trong kỳ khi đã có những thử nghiệm cơ bản trước kia. Cuối cùng kiểm toán viên sẽ báo cáo tài chính cùng các cơ sở dữ liệu cho báo tài chính. Là từ ngữ quen thuộc với kiểm toán vậy các bạn có biết các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán là gì không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bánh hiểu rõ hơn về thuật toán này.

1. Thế nào là cơ sở dẫn liệu?

Cơ sở dẫn liệu là thuật ngữ dùng để đo lường, trình bày các thành phần của báo cáo tài chính và các thuyết minh khác. Mục đích của cơ sở dẫn liệu đối với kiểm toán viên là đảm bảo không có gì sai sót trong công việc.

2. Các Cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán gồm những loại nào?

Để hiểu rõ hơn về cơ sở dẫn liệu chúng ta hãy cùng tìm hiểu về sự phân loại của chúng nhé.

2.1. Đối với số dư tài khoản

Trong bảng cân đối kế toán bạn sẽ thấy sự xuất hiện của các cơ sở dẫn liệu này được tập trung vào số dư cuối kỳ. Bao gồm: 

  • Tính tồn tại: Tên tiếng anh được viết là Existence. Tài sản, vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả được Ban giám đốc cam kết phản ánh trên Báo cáo tài chính, ví dụ: Hàng tồn kho của doanh nghiệp X là 200 triệu đồng được Ban giám đốc ký kết vào ngày 12/8 xác định chính xác doanh nghiệp đó có số hàng tồn kho là 200 triệu.
  • Tính đầy đủ: Từ này được biết đến với nghĩa là completeness. Các tài chính như: Khoản nợ, nguồn vốn được Ban giám đốc báo cáo lên Báo cáo tài chính.
  • Quyền và nghĩa vụ (Right and Obligation): Đảm bảo doanh nghiệp có liên quan đến các Tài sản có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Tính giá và phân bổ: Chắc chắn rằng các thông báo của doanh nghiệp lên báo cáo tài chính phản ánh một cách đầy đủ và chính xác, các thay đổi trong việc định giá cũng được thuyết minh rõ ràng.

cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán

2.2. Đối với các giao diện và sự phát sinh trong kỳ

Mục đích của các cơ sở dẫn liệu này là tập trung vào giao dịch và sự kiện được sử dụng với các thông tin trên báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và lưu chuyển tiền tệ.

  • Tính có thật: Bạn giám đốc chắc chắn các sự kiện giao dịch và kinh tế được diễn ra trong kỳ.
  • Tính đầy đủ: Các sự kiện và giao dịch kinh tế cần được báo cáo đầy đủ trên báo cáo tài chính.
  • Tính chính xác: Sự kiện và giao dịch đó được xác nhận là đúng với giá trị thực tế.
  • Tính đúng kỳ: Các giao dịch này cần phản ánh đúng trong kỳ kế toán.
  • Tính phân loại: Các sự kiện và giao dịch cần được ghi lại đúng trong tài khoản kế toán.

2.3. Cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán đối với việc trình bày, công bố

Đây được xem là cơ sở dẫn liệu thường được dùng cho việc thuyết minh báo cáo tài chính.

  • Tính có thật, quyền và nghĩa vụ: Các vấn đề tài chính và sự kiện khác sẽ thuyết minh theo báo cáo doanh nghiệp.
  • Tính chính xác: Thông tin khi thuyết minh cần đúng với thực tế.
  • Tính phân loại: Các thông tin này được phân loại rõ ràng và dễ hiểu.
  • Tính đầy đủ: Sự kiện và các vấn đề tài chính được trình bày một cách đầy đủ không có bất kỳ sự thiếu sót nào.

cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán 1

3. Áp dụng các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán

Nó được xem là căn cứ để kiểm toán nắm vững được mục tiêu nhằm mục đích thực hiện các thủ tục tương ứng. Để xác minh tính chính xác, kiểm toán viên sẽ kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ, sổ sách sao cho không có bất kỳ sai sót nào.

Căn cứ vào đặc điểm của từng mục kiểm toán viên sẽ biết trình bày thuế tục kiểm một cách chính xác và hợp lý nhất đảm bảo đầy đủ các tiêu chí nêu trên.

Tóm lại, cơ sở dẫn liệu là các thông tin của nhà quản lý trình bày lên Báo cáo tài chính đảm bảo rằng những thông tin này cần được trình này một cách chính xác và đầy đủ nhất. Trên đây là những thông tin về các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán, mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn và chúc các bạn mạnh khỏe. 

]]>
https://canhotayhoriverview.com/cac-co-so-dan-lieu-trong-kiem-toan/feed/ 0
Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào? https://canhotayhoriverview.com/phi-bao-lanh-ngan-hang-hach-toan-nhu-the-nao-2/ https://canhotayhoriverview.com/phi-bao-lanh-ngan-hang-hach-toan-nhu-the-nao-2/#respond Fri, 28 May 2021 05:00:25 +0000 https://qiita.vn/?p=10 Phí bảo lãnh ngân hàng là gì? Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?…vv. Là những câu hỏi thường gặp trong quá trình doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. hãy cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé.

Bảo lãnh ngân hàng và phí bảo lãnh ngân hàng là gì?

phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào
Bảo lãnh là gì?

Trong giao dịch thương mại sẽ luôn tồn tại hai chủ thể chính là bên mua và bên bán. Mối quan hệ này vẫn diễn ra ổn định cho đến một ngày các chủ thể tham gia nhận thấy các vấn đề bất ổn phát sinh xảy ra nghi ngờ giữa các chủ thể với nhau dẫn đến rủi ro mất hàng hóa, chất lượng hàng hóa không ổn định như trước hoặc mất tiền hàng khi cọc trước, nguồn vốn kinh doanh bị chiếm dụng,…vv. ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một bên thứ ba được ra đời để giải quyết các lo lắng, không tin tưởng nhau của các chủ thể, đảm bảo quyền lợi cho đôi bên nhất là giai đoạn ban đầu gọi là bảo lãnh. Và phí bảo lãnh là loại chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng khi tham gia dịch vụ này. Phí bảo lãnh phải đảm bảo bù đắp được các chi phí đã bỏ ra của ngân hàng đã tính đến các rủi ro mà ngân hàng có thể gánh chịu. Nói cách khác, nếu xét bảo lãnh dưới góc độ là một sản phẩm dịch vụ thì phí bảo lãnh được gọi là giá cả phải trả của dịch vụ đó.

Được căn cứ “Thông tư 07/2015 Quy định về Bảo lãnh Ngân hàng” áp dụng  điều chỉnh trực tiếp đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng.

Có nhiều cách thức phân loại bảo lãnh khác nhau:

Theo đối tượng bảo lãnh: sẽ có bảo lãnh trong nước và bảo lãnh ngoài nước

Theo hình thức sử dụng: Bảo lãnh vô điều kiện và bảo lãnh có điều kiện

Theo phương thức phát hành: Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp

Theo mục đích: bảo lãnh dự thầu => bảo lãnh thực hiện Hợp đồng => bảo lãnh tạm ứng => bảo lãnh Thanh toán => bảo lãnh bảo hành.

Quy trình phát hành bảo lãnh gồm 6 bước:

Bước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với đối tác về việc thanh toán, xây dựng, dự thầu..vv. Bên đối tác yêu cầu phải có bảo lãnh Ngân hàng

Bước 2: Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh đến Ngân hàng.

Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định đầy đủ các nội dung như: Tính đầy đủ hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh, năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm, cũng như tình hình tài chính của khách hàng xin bảo lãnh. Nếu đồng ý, ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh. Hợp đồng cấp bảo lãnh là 1 loại hợp đồng độc lập với hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và đối tác, nó thể hiện ràng buộc nghĩa vụ tài chính giữa ngân hàng và khách hàng. Nội dung cơ bản của Hợp đồng quy định về Số tiền và thời hạn bảo lãnh; các điều khoản vi phạm hợp đồng Kinh tế của khách hàng dẫn đến nghĩa vụ chi trả của ngân hàng cho đối tác; các hình thức bảo lãnh cũng như Phí bảo lãnh, số tiền ký quỹ hay quy định về tài sản cố định.

Bước 4: Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. Thư bảo lãnh quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh, tuy nhiên nêu rõ các tài liệu mà bên nhận bảo lãnh cần có để chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh, ngoài ra quy định rõ các hình thức chi trả của ngân hàng cho bên nhận bảo lãnh như mở thư tín dụng, ký hối phiếu nhận nợ..vv. Hợp đồng cấp bảo lãnh ký giữa ngân hàng và khách hàng. Thư bảo lãnh sẽ được ngân hàng chuyển qua cho đối tác.

Bước 5: Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, nếu nghĩa vụ xảy ra.

Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng.

Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã được bảo lãnh, ngân hàng tiến hành trả thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo lãi suất nợ quá hạn của bên được bảo lãnh. Ngân hàng áp dụng biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại TSBĐ, trích tài khoản của bên được bảo lãnh, khởi kiện…

Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?

Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào? Phần phí bảo lãnh, phí chuyển tiền… các bạn hạch toán như sau:

phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào
Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?

Nợ TK 6427 – Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác (Những khoản phí, lệ phí nộp vào Ngân sách Nhà nước mới sử dụng TK 6425)

Nợ TK 133

Có TK 1121

Kế toán ngân hàng hạch toán cho quá trình bảo lãnh như thế nào?

Kế toán ở giai đoạn nhận bảo lãnh

Trường hợp hợp đồng bảo lãnh sau khi được giám đốc duyệt sẽ chuyển tới kế toán để kiểm soát lại và được lập phiếu nhập tài khoản ngoại bảng theo số tiền bảo lãnh hạch toán như sau:

Nhập: TK 921: Cam kết bảo lãnh cho khách hàng

Với các giấy tờ tài sản được nhận làm tài sản thế chấp, cầm cố để làm đảm bảo cho khoản bảo lãnh, căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp từ bộ phận nghiệp vụ chuyển sang để lập phiếu Nhập tài khoản ngoại bảng “Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng”

Nhập: TK 994 – Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng

Trường hợp ngân hàng yêu cầu khách hàng được bảo lãnh phải ký quỹ bảo lãnh thì khách hàng được bảo lãnh phải nộp tiền mặt hoặc trích tài khoản tiền gửi để ký quỹ. Dựa vào chứng từ ta hạch toán như sau:

Nợ: TK 1011, 4211/khách hàng

Có: TK 4274 – Ký quỹ bảo lãnh

Kế toán khi thu phí bảo lãnh

Nợ: TK 1011, 4211/ khách hàng

Có: TK 488: Doanh thu chờ phân bổ

Định kỳ phân bổ doanh thu vào thu nhập của ngân hàng:

Nợ: TK 488: Doanh thu chờ phân bổ

Có: TK 712 thu từ nghiệp vụ bảo lãnh

Kế toán giai đoạn hết thời hạn của hợp đồng bảo lãnh

Khi kết thúc thời hạn của hợp đồng bảo lãnh sẽ xảy ra 1 trong 2 trường hợp:

Trường hợp khách hàng được bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho người yêu cầu bảo lãnh thì Ngân hàng không phải trả nợ thay.

Kế toán phải lập phiếu xuất, ghi xuất TK 912  – Cam kết bảo lãnh cho khách hàng, đồng thời trả lại hồ sơ bảo lãnh cho khách hàng.

Nếu trước đây khách hàng có ký quỹ bảo lãnh thì kế toán lập chứng từ để hoàn trả số tiền ký quỹ bảo lãnh cho khách hàng, ghi:

Nợ: TK 4274 – Ký quỹ bảo lãnh.

Có: TK 1011 hoặc 4211

Trả lại tài sản cầm cố, thế chấp cho khách hàng

Xuất TK 994 – Giá trị tài sản cầm cố, thế chấp

Trường hợp khách hàng được bảo lãnh không hoàn thành trách nhiệm thanh toán thì ngân hàng phải trả nợ thay.

Nếu kế toán trả nợ thay, ngân hàng trả nợ thay cho khách hàng được bảo lãnh là chuyển từ hình thức tín dụng bằng chữ ký sang hình thức tín dụng ứng trước, khách hàng được bảo lãnh nhận nợ với ngân hàng. Khi nhận được thông báo của người thụ hưởng về việc đề nghị ngân hàng trả nợ thay, kế toán lập chứng từ, hạch toán như sau:

Xuất TK 921

Nợ: TK 4274 – Số tiền ký quỹ

Nợ: TK 4211 – Số tiền gửi tại NH

Nợ: TK 2411 – Số tiền trả thay

Có: TK 1011, 4211..vv. – Số tiền trả nợ

Sau đó theo dõi, đôn đốc thu nợ và lãi vay như tín dụng thông thường.

Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào? Đứng ở các khía cạnh chủ thể khác nhau thì phí bảo lãnh được hạch toán một cách cụ thể khác nhau. Hy vọng qua bài viết trên bạn đã giúp bạn nắm rõ được cách hạch toán phí bảo lãnh sao cho phù hợp và chính xác nhất. Chúc các bạn thành công!

]]>
https://canhotayhoriverview.com/phi-bao-lanh-ngan-hang-hach-toan-nhu-the-nao-2/feed/ 0